I. ĐẠI CƯƠNG
- Thường sử dụng laser bán dẫn, HeNe, nitơ công suất 10-30 MW.
- Tác dụng do hiệu ứng sinh học.
II. CHỈ ĐỊNH
- Chống viêm, chống phù nề nông.
- Kích thích tái tạo mô, làm liền vết thương, vết loét.
- Giảm đau cục bộ.
- Châm cứu bằng laser.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Sốt cao, u ác tính
- Chiếu trực tiếp vào mắt.
- Đang chảy máu.
IV. CHUẨN BỊ
- Người thực hiện: bác sĩ chuyên khoa Phục hồi chức năng hoặc kỹ thuật viên vật lý trị liệu.
- Phương tiện
- Kiểm tra máy laser, các thông số kỹ thuật của máy, chọn loại laser theo chỉ định.
- Người bệnh
- Giải thích cho người
- Tư thế của người bệnh phải thoải mái (nằm hoặc ngồi. )
- Bộc lộ và kiểm tra vùng chiếu laser. Với các vết thương vết loét nên được thay băng làm sạch dịch mủ và các mô hoại tử bề mặt.
- Hồ sơ bệnh án, phiếu điều trị chuyên khoa
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Chọn các tham số kỹ thuật theo chỉ định
- Chiếu thẳng góc với bề mặt da, chiếu vào giác mạc chếch theo tiếp tuyến
- Hết giờ điều trị: tắt đèn kiểm tra vùng da chiếu, thăm hỏi người bệnh, ghi chép phiếu.
VI. THEO DÕI
- Hoạt động của máy, các thông số, chùm tia.
- Phản ứng và cảm giác của người bệnh
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Bảo đảm an toàn theo nhóm laser II và IIIa ( cần nhìn trực tiếp).