I. ĐẠI CƯƠNG
1. Khái niệm
Lượng giá kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp là đánh giá mức độ hiểu và diễn đạt ngôn ngữ của trẻ tại thời điểm tiến hành lượng giá.
2. Mục tiêu
- Lượng giá sự phát triển của trẻ.
- Đề ra chương trình can thiệp.
- Đánh giá sự tiến bộ của trẻ sau mỗi đợt can thiệp.
II. CHỈ ĐỊNH
- Trẻ nói khó: bại não.
- Trẻ nói ngọng, nói lắp.
- Trẻ chậm phát triển tinh thần, chậm phát triển ngôn ngữ.
- Trẻ tự kỷ.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không có
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sĩ phục hồi chức năng, cử nhân hoặc kỹ thuật viên ngôn ngữ.
2. Phương tiện
- Dụng cụ học tập: sách, tranh, đồ chơi….
3. Người bệnh
- Trẻ không đang giai đoạn ốm sốt.
- Giải thích cho gia đình các nội dung lượng giá. 4. Hồ sơ bệnh án
- Điền đầy đủ thông tin theo quy định của Bộ Y tế.
- Ghi nhận xét trước lượng giá.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Bước 1: đối chiếu chỉ định lượng giá và tên trẻ.
- Bước 2: tiến hành lượng giá.
Thời gian lượng giá từ 20 – 30 phút.
1. Nội dung phiếu lượng giá kỹ năng ngôn ngữ


2. Cách lượng giá
- Bước 1: điền đầy đủ các thông tin hành chính.
- Bước 2: đọc từng câu trong mỗi lĩnh vực. Hỏi cha mẹ kết hợp với quan sát và giao tiếp với trẻ.
3. Kết luận sau lượng giá
3.1. Mức độ phát triển của trẻ
- Hiểu ngôn ngữ: tương ứng bao nhiêu tháng tuổi.
- Diễn đạt ngôn ngữ: tương ứng bao nhiêu tháng tuổi.
3.2. Đề ra chương trình can thiệp cho trẻ
- Mỗi đợt điều trị nên chọn 3 kỹ năng can thiệp:2 kỹ năng trẻ thỉnh thoảng làm được và 1 kỹ năng trẻ chưa làm được.
- Đánh giá lại trẻ sau mỗi tuần để có kế hoạch can thiệp tiếp theo.
VI. THEO DÕI
- Sự hợp tác của cha mẹ và trẻ trong quá trình lượng giá.
VII. TAI BIẾN
Không có.
Theo: HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG (ĐỢT 2) (Ban hành kèm theo Quyết định số 5737/QĐ-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)