Tập Tạo Thuận Thần Kinh Cơ Cảm Thụ Bản Thể (PNF) Chi Dưới

Home / THƯ VIỆN TÀI LIỆU / CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT / CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT VẬN ĐỘNG TRỊ LIỆU / Tập Tạo Thuận Thần Kinh Cơ Cảm Thụ Bản Thể (PNF) Chi Dưới
XEM THÊM: ĐẠI CƯƠNG KỸ THUẬT PNF Tại PHCN ONLINE

I. ĐẠI CƯƠNG

  • PNF là kỹ thuật tạo thuận cảm thụ bản thể thần kinh cơ áp dụng cho người bệnh bị tổn thương thần kinh trung ương. Tập luyện PNF nhằm mục đích hướng đến chức năng mà người bệnh thực hiện trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Mục tiêu tập luyện PNF trong điều trị là :
    • Tạo cho người bệnh một kinh nghiệm học tích cực, có động cơ thúc đẩy và có ý thức hoàn thành bài tập.
    • Cải thiện sự kiểm soát vận động và điều hợp của sự co cơ hướng tâm, ly tâm, đẳng trường ở mọi tốc độ của cử động.
    • Cải thiện tầm vận động khớp, sức mạnh cơ và sự điều hợp của các mẫu vận động chức năng.
    • Cải thiện tính vận động, tính vững chắc và sự khéo léo trong mọi tư thế.
    • Tạo sự bình thường của trương lực cơ qua việc cải thiện tầm vận động, sức mạnh cơ, sự chịu trọng lượng, sự điều hợp và giảm sự gắng sức tạo nên cử động.
    • Tái giáo dục và cải thiện nhận thức về vận động. Cải thiện thăng bằng và sức bền.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh bị tổn thương thần kinh trung ương:
  • Hội chứng liệt nửa người (tai biến mạch máu não; viêm, u màng não; u não) 
  • Liệt hai chi dưới, liệt tứ chi (tổn thương tủy sống, u tủy)

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người bệnh trong trạng thái tinh thần không ổn định, không tỉnh táo
  • Lực cơ của người bệnh bậc 0,1,2

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện: 

bác sĩ hoặc kỹ thuật viên vật lý trị liệu. 

2. Phương tiện: 

Giường tập, ga gối

3. Người bệnh

Người bệnh trang phục gọn gàng

Giải thích và hướng dẫn cách tập cho người bệnh

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Tập vận động nâng xương chậu lên trên và về phía trước

  • Vị thế người bệnh: nằm nghiêng háng và gối gập từ 70 -90 độ , cột sống và lưng ở tư thế trung gian.
  • Vị thế kỹ thuật viên: Ở phía sau người bệnh, dưới xương chậu.
  • Hai bàn tay kỹ thuật viên đặt chồng lên nhau ở trên mào chậu người bệnh ở ngay phía trước.
    • Mệnh lệnh: “Nâng xương chậu lên”
    • Kéo giãn:Xương chậu được kéo ra sau và xuống dưới.
    • Đề kháng: Với tất cả các thành phần của mẫu vận động theo hướng ngược chiều cử động.

2. Tập vận động hạ xương chậu về phía sau

  • Vị thế người bệnh: nằm nghiêng, háng và gối gấp 70 – 90 độ, cột sống và lưng ở tư thế trung gian.
  • Vị thế kỹ thuật viên: Ở phía sau người bệnh, dưới xương chậu:
    • Mệnh lệnh: Hạ xương chậu xuống về phía sau« ngồi lên tay tôi»
    • Đề kháng: Với tất cả các thành phần của mẫu vận động theo hướng ngược chiều cử động.

3. Tập vận động gấp, khép và xoay ngoài chi dưới

  • Vị thế người bệnh: Nằm ngửa cạnh bàn với cẳng chân ở ngoài bàn, háng duỗi. 
  • Vị thế kỹ thuật viên: Ở bên cạnh ngang với bàn chân người bệnh.
  • Bàn tay xa của kỹ thuật viên đặt trên mặt lưng bàn chân người bệnh, bàn tay gần đặt ở mặt trước trong đùi ngay trên khớp gối
    • Mệnh lệnh: “Gập gối lại, kéo chân lên, cong các ngón chân lên”
    • Kéo giãn: Hông duỗi dạng xoay trong, gối duỗi, cổ chân gập mặt lòng, nghiêng ngoài, các ngón chân gập.
    • Đề kháng: Với tất cả các thành phần của mẫu vận động theo hướng ngược chiều cử động.

4. Tập vận động duỗi, dạng và xoay trong chi dưới

  • Vị thế người bệnh: Nằm ngửa cạnh bàn với cẳng chân ở ngoài bàn, háng duỗi. 
  • Vị thế kỹ thuật viên: Ở bên cạnh, ngang với bàn chân người bệnh:
    • Mệnh lệnh: “Duỗi thẳng chân ra, gập các ngón chân xuống”.
    • Đề kháng: Với tất cả các thành phần của mẫu vận động theo hướng ngược chiều cử động. 

5. Tập vận động gấp, dạng và xoay trong chi dưới

  • Vị thế người bệnh: Nằm ngửa cạnh bàn gót chân ở ngoài bàn, háng duỗi, khép, xoay trong. 
  • Vị thế kỹ thuật viên: Ở bên cạnh ngang với hông người bệnh
  • Bàn tay xa của kỹ thuật viên đặt trên mặt lưng bàn chân người bệnh, bàn tay gần đặt ở mặt trước bên ngoài đùi ngay trên khớp gối
    • Mệnh lệnh: “Gập gối lại, nhấc chân lên”
    • Kéo giãn: Háng duỗi khép xoay ngoài, gối duỗi, cổ chân gập mặt lòng, nghiêng trong.
    • Đề kháng: Với tất cả các thành phần của mẫu vận động theo hướng ngược chiều cử động.

6. Tập vận động duỗi, khép và xoay ngoài chi dưới

  • Vị thế người bệnh: Nằm ngửa cạnh bàn, gót chân ở ngoài bàn, háng duỗi, khép, xoay trong.
  • Vị thế kỹ thuật viên: Ở bên cạnh ngang với hông người bệnh.
  • Bàn tay xa của kỹ thuật viên đặtởmặt lòng bàn chân, bàn tay gần đặt sau bên trong đùi ngay trên khớp gối người bệnh.
    • Mệnh lệnh: “Duỗi thẳng chân xuống, khép vào trong”.
    • Kéo giãn: Háng gấp, dạng , xoay trong với gối gấp. cổ chân gập mặt lưng nghiêng ngoài. 
    • Đề kháng: Với tất cả các thành phần của mẫu vận động theo hướng ngược chiều cử động.

7. Tập vận động chi dưới bất đối xứng với gối duỗi (Duỗi/dạng/xoay trong và Duỗi/khép/xoay ngoài)

  • Vị thế người bệnh: Nằm ngửa, háng và gối duỗi.
  • Vị thế kỹ thuật viên: Ở bên cạnh ngang với bàn chân người bệnh.
  • Bàn tay xa của kỹ thuật viên đặt trên mặt lưng 2 bàn chân người bệnh, bàn tay gần đỡ phía dưới của đùi.
  • Mệnh lệnh: “Đẩy hai chân thẳng ra”.
  • Kéo giãn: Khớp háng chân bên ngoài gấp/dạng/xoay trong;gối gấp,cổ chân gấp mặt lưng, nghiêng ngoài. Khớp háng chân bên trong gấp/khép/xoay ngoài,gối gấp,cổ chân gấp mặt lưng, nghiêng trong, người bệnh các ngón chân duỗi. Thân người bệnh gấp về phía không có kỹ thuật viên.
  • Đề kháng: Dùng cả 2 tay đề kháng gấp thân/gấp bên và xoay hông. Đề kháng gấp gối, gấp mặt lưng cổ chân và duỗi các ngón bằng tay xa.

8. Tập vận động chi dưới bất đối xứng với gối gấp (Gấp/khép/xoay ngoài và Gấp/dạng/xoay trong)

  • Vị thế người bệnh: Nằm ngửa, háng và gối gấp.
  • Vị thế kỹ thuật viên: Ở bên cạnh ngang với bàn chân người bệnh.
  • Bàn tay xa của kỹ thuật viên đặt ở mặt lòng bên ngoài bàn chân“bên trong” người bệnh, bàn tay gần mặt sau của 2 đùi.
  • Mệnh lệnh: “Gấp 2 gối lại, co về phía ngực”
  • +Kéo giãn:Khớp háng chân bên ngoài duỗi/khép/xoay ngoài,gối duỗi,cổ chân gấp mặt lòng, nghiêngtrong. Khớp háng chân bên trong duỗi/dạng/xoay trong,gối duỗi,cổchângấp mặt lòng, nghiêng ngoài, các ngón chân gập. Thân người bệnh gấp về phía kỹ thuật viên.
  • Đề kháng: Dùng cả 2 tay đề kháng tất cả các thành phần của mẫu vận động theo hướng ngược chiều cử động.

VI. THEO DÕI

  • Theo dõi có biểu hiện quá sức ở người bệnh.
  • Theo dõi sự tiến triển của người bệnh để tăng hoặc giảm lực kháng trở. 

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  • Đau cơ: Thuốc giảm đau, nghỉ ngơi, các biện pháp vật lí trị liệu.
  • Tập quá sức: Nghỉ ngơi.
  • Ngã khi tập: Chú ý cẩn thận, tránh ngã.

Theo "Hướng dẫn quy trình kỹ thuật về Phục hồi chức năng " (Đợt 1) 
Ban hành kèm theo Quyết định số 54 QĐ -BYT ngày 16/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế 

Bạn không thể copy nội dung ở trang này