I. ĐẠI CƯƠNG
- Điều trị bằng môi trường khí có tỷ lệ oxy áp lực cao trong buồng khí
- Có nhiều loại buồng khí oxy cao áp (một người, nhóm) có hệ thống điều chỉnh áp lực, quan sát từ ngoài, giao tiếp lời nói người bệnh và bên ngoài
- Chỉ định điều trị ngày càng rộng kể cả trong cấp cứu hồi sức
II. CHỈ ĐỊNH
- Ngất do đuối nước, thở không khí đặc khói
- Một số bệnh ở da, bỏng
- Ngộ độc khí oxit cacbon
- Tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim
- Một số bệnh nhi liên quan đến thiếu oxy
- Để đảm bảo hiệu quả an toàn cần có sự hợp tác của PHCN với cấp cứu hối sức
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh tâm thần, động kinh, xuất huyết đe dọa xuất huyết
- Sốt cao, huyết áp cao, quá suy kiệt
- Phản ứng mạnh với sóng trong phòng kín
IV. CHUẨN BỊ
- Người thực hiện
- Bác sĩ chuyên khoa phục hồi chức năng, kỹ thuật viên vật lý trị liệu.
- Phương tiện:
- hệ thống buồng oxy cao áp, các thông số kỹ thuật
- Nguồn oxy sử dụng
- Phương tiện cấp cứu khi gặp tai biện
- Người bệnh
- Giải thích
- Hướng dẫn khi ở trong phòng cao áp
- Hồ sơ bệnh án: phiếu điều trị chuyên khoa
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Hướng dẫn đưa người bệnh vào phòng cao áp Áp suất oxy, chế độ, thời gian theo chỉ định
- Hết thời gian không khí trong buồng cao áp trở lại bình thường người bệnh nghỉ 12 phút trước khi ra khỏi phòng
- Thăm hỏi người bệnh, ghi chép hồ sơ
VI. THEO DÕI
- Cảm giác và phản ứng của người bệnh trong quá trình điều trị
- Quan sát thông số áp lực oxy, nhiệt độ trong buồng
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Phản ứng mạnh khi ở trong buồng kín (hội chứng buồng kín): ngừng điều trị, ra khỏi buồng, kiểm tra theo dõi theo và xử trí theo phác đồ
- Choáng ngất: ngừng điều trị xử trí theo phác đồ
- Cháy nổ do oxy, điện: tắt toàn bộ hệ thống (tay hoặc tự động) xử trí theo phác đồ