
Phẫu tích các dây thần kinh sọ não (I–XII) (nhìn từ bên).
Não, thân não và tiểu não đã được lấy bỏ một phần. Mũi tên: Hạch tam thoa.

Não với các dây thần kinh sọ (nhìn từ dưới).
Cắt ngang não giữa (4). 3: Cuống não; 5: cống não; 8: Hành khứu; 10: Dây tk thị và chéo thị; 12: Dtk SN III; 15: Dtk SN IV

Não và các dây thần kinh sọ (nhìn từ dưới). Đã lấy bỏ màng não.
9: n. VI; 19: n. II; 22: n. III; 23: n. IV; 24: n. V; 25: n. VII; 26: n. VIII; 28: n. IX và n. X; 29: n. XII; 30: n. XI

Thân não và hầu với các dây thần kinh sọ (nhìn từ sau). Mở sọ và đã lấy bỏ tiểu não.
1: Liềm não; 8: Hành tuỷ; 13: n. IV; 14: n. VII và VIII;15: n. IX và X; 18: n. XI; 19: n. XII; 20: n. X và động mạch cảnh trong; 24:n. IX và cơ trâm hầu

Phẫu tích dây thần kinh tam thoa (n. V).
19: Dtk mắt (V1); 20: Dtk vận nhãn chung; 21: Dtk vận nhãn ngoài; 22: Dtk tam thoa và cầu não; 23: Dtk hàm trên (V2); 24: Hạch tam thoa; 25: Dtl hàm dưới (V3)

Các dây thần kinh sọ trong mối liên quan với thân não.
Bên trái (nhìn từ bên và trên). Nửa trái của não và đầu đã bị lấy bỏ một phần.

Phẫu tích dây thần kinh mặt (VII).
2: Dtk mặt với hạch gối. Các nhánh của dây thần kinh mặt: a = nhánh thái dương; b = các nhánh gò má; c = các nhánh miệng; d = nhánh bờ hàm dưới.

Các dây thần kinh sọ ở ổ mắt và hố chân bướm - khẩu cái
6: n. II; 18: n. III; 19: n. IV; 20: n. V1; 21: n. VI (bị cắt); 22: n. V.

Các dây thần kinh phân bố cho các cơ ngoại nhãn (nhìn bên)
6: n. II; 18: n. III; 19: n. IV; 20: n. V1; 21: n. VI (bị cắt); 22: n. V.

Các dây thần kinh của ổ mắt (nhìn từ trên)
5: Các dây thần kinh mi ngắn và Dtk thị (II); 7: n. VI và cơ thẳng ngoài; 9: n. III; 10: n. IV; 20: Hạch tam thoa; 21: n. V.

Nền sọ với các dây thần kinh sọ.
Thân não đã bị cắt và cả hai bán cầu được lấy bỏ. 2: Chéo thị; 4: n. III; 5: n. V1; 6: hạch tam thoa; 9: n. IV; 10: n. V.