Lượng Giá Kỹ Năng Vận Động Tinh Và Kỹ Năng Sinh Hoạt Hàng Ngày Ở Trẻ Em

Home / THƯ VIỆN TÀI LIỆU / CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT / CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT LƯỢNG GIÁ / Lượng giá Hoạt động trị liệu / Lượng Giá Kỹ Năng Vận Động Tinh Và Kỹ Năng Sinh Hoạt Hàng Ngày Ở Trẻ Em

I. ĐẠI CƯƠNG 

1. Khái niệm

Vận động tinh và kỹ năng sinh hoạt hàng ngày thuộc lĩnh vực hoạt động trị liệu. Bao gồm các kỹ năng liên quan đến bàn, ngón tay phối hợp với một số khớp vừa và lớn của cơ thể.

Vận động tinh gồm các kỹ năng cầm,nắm,phối hợp tay,phối hợp tay mắt.  

Kỹ năng sinh hoạt hàng ngày gồm các hoạt động:ăn uống,tắm rửa,cởi và mặc quần áo, đi vệ sinh…

2. Mục tiêu của lượng giá

  • Lượng giá sự phát triển của trẻ.
  • Đề ra chương trình can thiệp.
  • Đánh giá sự tiến bộ của trẻ sau mỗi đợt can thiệp.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Trẻ bại não.
  • Trẻ chậm phát triển tinh thần, chậm phát triển ngôn ngữ.
  • Trẻ tự kỷ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Bác sĩ phục hồi chức năng, cử nhân hoặc kỹ thuật viên hoạt động trị liệu

2. Phương tiện

Dụng cụ học tập: sách, tranh, đồ chơi, đồ dùng học tập….

3. Người bệnh

  • Trẻ không đang giai đoạn ốm sốt.
  • Giải thích cho gia đình về nội dung lượng giá.

4. Hồ sơ bệnh án

  • Điền đầy đủ thông tin theo quy định của Bộ Y tế.
  • Ghi nhận xét trước lượng giá

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Bước 1: đối chiếu chỉ định lượng giá và tên trẻ. 

Bước 2: tiến hành lượng giá

Thời gian lượng giá từ 20 – 30 phút.

1. Nội dung phiếu lượng giá

2. Cách lượng giá:

  •  Bước 1: điền đầy đủ các thông tin hành chính.
  • Bước 2: đọc từng câu trong mỗi lĩnh vực. Hỏi cha mẹ kết hợp với quan sát và thực

hành với trẻ.

3. Đề ra chương trình can thiệp cho trẻ

  • Mỗi đợt điều trị nên chọn 3 kỹ năng can thiệp: 2 kỹ năng làm được khi có trợ giúp và 1 kỹ năng trẻ chưa làm được.
  • Đánh giá lại trẻ sau mỗi tuần để có kế hoạch can thiệp tiếp theo.

VI. THEO DÕI

Sự hợp tác của gia đình và trẻ trong quá trình lượng giá.

VII. TAI BIẾN

Không có.

Theo: HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG (ĐỢT 2) (Ban hành kèm theo Quyết định số 5737/QĐ-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bạn không thể copy nội dung ở trang này