I. ĐẠI CƯƠNG
- Bùn thiên nhiên được hình thành do những biến đổi địa chất, bùn nguồn gốc vô cơ và hữu cơ.
- Tác dụng do bùn và khoáng chất hay hữu cơ trong bùn.
- Thường dùng đắp bùn tại chỗ, tắm ngâm nước bùn toàn thân
II. CHỈ ĐỊNH
- Lệ thuộc vào đặc tính của bùn và nhiệt độ
- Bệnh xương khớp mạn tính
- Một số bệnh da mạn tính
- Giảm đau cục bộ
- Tăng cường khả năng vận động khớp
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Sốt cao, u ác tính, bệnh lao tiến triển
- Nhiễm trùng da, bệnh da đang tiến triển
- Chấn thương cơ xương khớp cấp tính
- Suy kiệt, suy tim
IV. CHUẨN BỊ
- Người thực hiện
- Bác sĩ chuyên khoa phục hồi chức năng, kỹ thuật viên vật lý trị liệu
- Phương tiện
- Bồn, bể tắm ngâm bùn khoáng
- Bùn khoáng tự nhiên theo quy chuẩn (bùn hoặc nước bùn)
- Người bệnh
- Giải thích cho người bệnh
- Chọn tư thế thuận lợi (đắp hoặc ngâm) Khăn che đầu mặt
- Hồ sơ bệnh án : phiếu điều trị chuyên khoa
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Điều trị cục bộ (đắp bùn)
- Chuẩn bị bùn, nhiệt độ theo chỉ định
- Đắp bùn lên vùng điều trị dày 3-5cm thời gian theo chỉ định
- Hết thời gian gỡ bùn tắm lại
- Chú ý : bùn sau điều trị loại bỏ không dùng lại
- Tắm ngâm toàn thân
- Ngâm toàn thân trong bồn bùn nước tự nhiên hoặc bùn cho thêm nước khoáng và nhiệt độ theo chỉ định
- Không ngâm đầu mặt (bùn vào mắt, tai mũi)
- Hết thời gian tắm sạch, nằm nghỉ ngơi 5-10 phút
VI. THEO DÕI
- Cảm giác và phản ứng của người bệnh trong quá trình điều trị
VII. TAI BIẾN XỬ TRÍ
- Choáng váng ngất do phản ứng đột ngột chú ý bùn có lưu huỳnh (H2S): ngừng điều trị đưa ra khỏi phòng, kiểm tra theo dõi và xử trí theo phác đồ
- Bị ngã trong bồn nước bùn (vào mắt, miệng): nhanh chóng đưa ra khỏi bồn, rửa sạch bùn ở đầu mặt, tắm kiểm tra mắt mũi xử trí theo phác đồ