Rhythmic Stabilization PNF

Tên tiếng Anh:

  • Rhythmic stabilization, isometric stabilizing reversals

Mục đích:

  • Làm vững nhịp nhàng làm tăng sự ổn định qua đồng co các cơ quanh một (hoặc nhiều) khớp. Kháng trở được áp dụng để thúc đẩy co cơ đẳng trường. Thường mục đích là gia tăng khả năng bệnh nhân giữ một tư thế phát triển nào đó. Nhấn mạnh lực xoay để thúc đẩy sự đồng co của các cơ làm vững chính quanh khớp cần tập.

Kỹ thuật:

  • Bệnh nhân được yêu cầu giữ tư thế. Lực đẩy tăng dần, nhấn mạnh vào thành phần xoay và phù hợp với cố gắng của bệnh nhân. Khi bệnh nhân đã tạo đủ lực cơ với một hướng, người điều trị thay đổi tư thế của một tay và bắt đầu áp dụng lực ở một hướng khác. Phụ thuộc vào yêu cầu của tình huống lâm sàng, làm vững nhịp nhàng có thể được sử dụng để thúc đẩy làm vững và thăng bằng, giảm đau khi vận động và gia tăng tầm vận động và sức mạnh.

Ví dụ:

  • Ví dụ: làm vững thân ở tư thế ngồi. Người điều trị kháng lại động tác xoay thân bằng cách đặt một tay ở phần thân trước và tay kia ở phần thân sau. Bệnh nhân được yêu cầy giữ thân mình thẳng bằng mệnh lệnh “giữ lại; đừng để tôi đẩy anh”. Một khi bệnh nhân đã giữ đủ vững với lực áp dụng, người điều trị thay đổi tư thế của bàn tay phải và trái liên tục để tạo kháng trở theo hướng xoay ngược lại.

Hình ảnh này chưa có thuộc tính alt; tên tệp của nó là rhythmic-stabilization-573x400.jpg

Xem thêm:


Hôm nay là ngày 27-03-2024

Hãy để lại lời bình

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Bạn không thể copy nội dung ở trang này